Thủ tục mua bán, tặng cho, chuyển nhượng đất là một trong những thủ tục phức tạp và cũng chứa nhiều rủi ro pháp lý nếu các chủ thể không nắm rõ quy định pháp luật về quy trình này. Thấu hiểu được tâm lý trên của khách hàng, Luật sư Đông xin được chia sẻ những thông tin hữu ích có liên quan tới thủ tục mua bán, tặng cho, chuyển nhượng đất qua bài viết dưới đây.
Cơ sở pháp lý- Luật Đất đai năm 2013;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Điều kiện mua bán, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì cá nhân được quyền mua bán, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ( sang tên sổ đỏ) khi có đủ các điều kiện sau:
(1) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ 02 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.
Trường hợp 2: Theo quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai thì được quyền chuyển nhượng, tặng cho đất đai khi:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng, tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).
(2) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
(3) Đất không có tranh chấp;
(4) Trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, nếu không đáp ứng được đầy đủ các điều kiện nêu trên thì việc sang tên sổ đỏ sẽ không thể thực hiện được.
Hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất
Căn cứ Điều 40 và 41 Luật Công chứng năm 2014, các loại giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã cấp;
- Hợp đồng mua bán/tặng cho/chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
Ngoài ra cần chuẩn bị thêm một số tờ khai nộp kèm hồ sơ sang tên để chuyển cơ quan thuế gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN;
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 04/TK-SDDPNN;
- Tờ khai lệ phí trước bạ mẫu số 01/LPTB;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu có);
- Bản sao chứng thực CCCD/CMND/Hộ chiếu của bên mua/nhận chuyển nhượng/nhận tặng cho;
- Bản sao chứng thực CCCD/CMND/Hộ chiếu của bên bán/chuyển nhượng/tặng cho;
- Xác nhận tình trạng hôn nhân của bên mua/nhận chuyển nhượng/nhận tặng cho; bên bán/chuyển nhượng/tặng cho đối với trường hợp độc thân, đã kết hôn nhưng ly hôn hoặc chồng/vợ chết;
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bên mua/nhận chuyển nhượng/nhận tặng cho; bên bán/chuyển nhượng/tặng cho đối với trường hợp đã kết hôn;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của bên nhận tặng cho.
Trình tự thực hiện thủ tục mua bán, tặng cho, chuyển nhượng đất
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ mua bán, tặng cho, chuyển nhượng đất
Để thực hiện thủ tục mua bán, tặng cho, chuyển nhượng đất bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như đã nêu ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ mua bán, tặng cho, chuyển nhượng đất
Sau khi ký công chứng Hợp đồng mua bán, tặng cho, chuyển nhượng và chuẩn bị hồ sơ để thực hiện sang tên, tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh/thành phố nơi có nhà, đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai - Chi nhánh quận/huyện nơi có nhà, đất.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4: Nhận kết quả
Sau khoảng thời gian 13 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trả kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nộp hồ sơ.
Liên hệ qua mạng xã hội