Kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ - Kết hôn với người nước ngoài nói chung và kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ nói riêng là một trong những thủ tục tương đối phức tạp về mặt giấy tờ. Nếu không có kinh nghiệm, không nắm được quy định của pháp luật thì quá trình đăng ký kết hôn thường gặp nhiều khó khăn vướng mắc về thành phần hồ sơ, gây mất rất nhiều thời gian. Hỗ trợ thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài cho khách đã hơn 6 năm nay, Luật sư Đông nhận thấy việc kết hôn để được thuận lợi nhất, tránh mất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc thì nên tham vấn hướng dẫn của những người có chuyên môn, am hiểu quy định của pháp luật.
Khách hàng này của Luật sư Đông là người Việt Nam kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ. Hiện tại, chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể về các biểu mẫu giấy tờ của người Thổ Nhĩ Kỳ, chính vì vậy, quá trình thực hiện Ls Đông phải hướng dẫn chi tiết, cụ thể từng bước cho khách hàng, từ khi chuẩn bị hồ sơ của người Thổ Nhĩ Kỳ cho đến hoàn thiện toàn bộ hồ sơ để nộp tại Ủy Ban.
Quá trình giải quyết cũng có 1 chút vướng mắc do cán bộ chưa từng giải quyết vụ việc kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ bao giờ, hơn nữa tại khu vực Miền Bắc việc công chứng dịch thuật tiếng Thổ cũng gặp nhiều khó khăn khi không tìm được các đơn vị dịch thuật công chứng, Luật sư phải dùng 1 số mẹo để xử lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam
Hồ sơ người Thổ Nhĩ Kỳ cần chuẩn bị
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hợp pháp hóa, dịch thuật công chứng)
- Giấy tờ chứng minh thông tin cư trú (dịch thuật công chứng)
- Hộ chiếu bản sao dịch thuật công chứng
- Bản án hoặc quyết định ly hôn (dịch thuật công chứng)
- Giấy khám sức khỏe
- ảnh 4x6
Hồ sơ người Việt Nam cần chuẩn bị
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính)
- Căn cước công dân (bản sao)
- Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú (bản sao, trường hợp thông tin đã được cập nhật trên dữ liệu quốc gia về dân cư thì không cần cung cấp)
- Quyết định hoặc bản án ly hôn nếu đã kết hôn và ly hôn trước đó (bản sao)
- Giấy khám sức khỏe
- Ảnh 4x6
Ngoài ra 2 bên cần phải có tờ khai kết hôn theo mẫu.
Lưu ý với những hồ sơ nêu trên
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên, cả hai bên cùng khai cùng 1 tờ khai.
- Người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
Quy trình hợp pháp hóa giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Thổ Nhĩ Kỳ
Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam, cần phải xin giấy xác nhận độc thân và hoàn tất những quy trình dưới đây mới có thể đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bước 1: Chuẩn bị đủ hồ sơ kết hôn ở nước ngoài.
- Bước 2: Xác nhận của cơ quan Bộ Ngoại Giao nước ngoài.
- Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài và Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam.
- Bước 4: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, gửi đến Bộ Ngoại Giao Việt Nam.
- Bước 5: Dịch hồ sơ ra tiếng Việt Nam và công chứng hồ sơ.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận kết hôn bạn có thể nộp trực tiếp ở hai địa điểm sau:
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại Giao nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có địa chỉ tại số 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có địa chỉ tại số 6 Alexandre de Rhodes Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đăng ký kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ ở cơ quan nào của Việt Nam
Theo Quy định tại Điều 37 – Thẩm quyền đăng ký kết hôn, Luật hộ tịch năm 2014, thì Công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Nơi cư trú ở đây là nơi công dân Việt Nam thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).
Kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ
Các bước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định của Pháp luật Việt Nam (khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 32 Nghị định 123), tổng thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam sẽ mất khoảng 13 ngày làm việc, nếu đủ hồ sơ hợp lệ và không có sự kiện gián đoạn.
Trong đó bao gồm:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết và báo cáo lên Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận kết hôn nếu đủ điều kiện.
- 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn để Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Tuy nhiên, trên thực tế, tùy từng trường hợp, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể sẽ khác nhau. Tùy thuộc vào tình trạng hồ sơ sẽ quyết định đến thời gian giải quyết thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
Lưu ý: Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.
Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng
Một số lưu ý khi kết hôn với người nước ngoài
- Giấy tờ của người nước ngoài cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);
- Khi khai thông tin trong bản tự khai cần phải khai đúng, đủ thông tin
- Cần phải chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ, tránh trường hợp không đủ, không đúng phải tiến hành bổ sung sẽ kéo dài thời gian.
- Mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng, mẫu riêng về giấy chứng nhận độc thân - tuyên thệ độc thân nên phụ thuộc vào mỗi quốc gia chính vì vậy thủ tục cũng sẽ khác nhau.
Thông thường người nước ngoài có mặt tại Việt Nam chỉ khoảng 2-3 tuần, thời gian tương đối ngắn, nếu không biết cách xử lý hồ sơ, không nắm được quy trình thì việc phải sửa lại hồ sơ nhiều lần, đi lại các cơ quan rất mất thời gian, chưa kể người nước ngoài không thể có mặt tại Việt Nam đủ thời gian để giải quyết thủ tục kết hôn được.
Luật sư Đông có nhiều kinh nghiệm trong việc hỗ trợ xử lý hồ sơ, tư vấn thủ tục kết hôn yếu tố nước ngoài đối với nhiều quốc tịch khác nhau, mỗi quốc tịch Ls Đông đều có hồ sơ mẫu và đã từng giải quyết tại các cơ quan hành chính tại Việt Nam rất nhiều, chính vì vậy, số lượng khách hàng mà LS Đông hỗ trợ ngày càng nhiều. Những trường hợp khó, luật không có văn bản hướng dẫn điều chỉnh LS Đông vẫn hỗ trợ khách hàng thực hiện đăng ký kết hôn thành công.
Những khó khăn thường gặp phải khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- Không nộp được hồ sơ do hồ sơ không đầy đủ
- Bị trả hồ sơ do hồ sơ không hợp lệ
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bị sai thông tin, sai thứ tự họ tên của người Việt Nam
- Chưa biết làm sao để xin giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài, không biết cách hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ
- Bị gây khó khăn khi nộp hồ sơ
- Phải đi lại nhiều lần nhưng vẫn chưa thể nộp được hồ sơ
- Bị từ chối, trả hồ sơ vì nhiều lý do khác nhau
Luật sư hỗ trợ thủ tục đăng ký kết hôn nhanh chóng - đảm bảo
Hỗ trợ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:
- Cùng với khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Tư vấn các quy định của pháp luật trước khi kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ thủ tục khám sức khỏe;
- Dịch thuật, công chứng các văn bản, giấy tờ của người nước ngoài;
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ kết hôn với người nước ngoài;
- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
- Xin cấp trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Tư vấn chi phí, lệ phí khi kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý khác có liên quan
Liên hệ qua mạng xã hội